Loại sản phẩm: Máy đo oxy máu và nhịp tim
Nhà sản xuất: Beurer - Đức
14,500,000₫
19,000,000₫
7,800,000₫
5,290,000₫
120,000,000₫
1,430,000₫
1,650,000₫
2,500,000₫
2,600,000₫
110,000₫
115,000₫
136,000₫
5,750,000₫
8,600,000₫
1,309,000₫
1,450,000₫
12,000,000₫
15,500,000₫
8,200,000₫
11,850,000₫
750,000₫
1,500,000₫
2,190,000₫
870,000₫
950,000₫
1,250,000₫
1,850,000₫
1,399,000₫
1,450,000₫
14,500,000₫
16,500,000₫
650,000₫
1,200,000₫
650,000₫
900,000₫
MÁY ĐO NỒNG ĐỘ OXY TRONG MÁU VÀ NHỊP TIM BEURER PO30 CHÍNH HÃNG
Dấu sinh tồn bao gồm: nhiệt độ, mạch, huyết áp, nhịp thở là những dấu hiệu chỉ rõ sự hoạt động của các cơ quan hô hấp, tuần hoàn và nội tiết, nó phản ánh chức năng sinh lý của cơ thể, thông thường được đo lường và theo dõi trên người bệnh, hoặc người thường để kiểm tra sức khoẻ định kỳ.
Với sự phát triển của y học, ngày nay đội ngũ các thầy thuốc đang bàn nhiều về một dấu hiệu sinh tồn mới: Dấu hiệu 5 sự bão hòa oxy trong máu (SpO2)
SpO2 là: Khi ta hít thở oxy sẽ vào phổi. Hemoglobine (Hb) trong máu sẽ vận chuyển oxy từ phổi đến các tế bào trong khắp cơ thể để đảm bảo sự sống. Sự vận chuyển đó xảy ra khi Hb kết hợp với oxy thành HbO2.
Tỷ lệ HbO2/ (HbO2+Hb) gọi là độ bão hòa oxy trong máu SpO2, nói cách khác là tỷ lệ phần trăm hemoglobine của máu kết hợp với Oxy.
Ưu điểm của Máy đo nồng độ oxy trong máu và nhịp tim Beurer PO30
- Máy được thiết kế nhỏ gọn, sang trọng có thể sử dụng mọi nơi;
- SpO2, Dạng sóng thể tích đồ, tần số xung nhịp;
- Máy sử dụng phù hợp với mọi đối tượng;
- Dễ sử dụng, kết quả chính xác và không gây cảm giác khó chịu;
- Sự dụng điện năng ít, nên rất lâu mới phải thay pin
- Thích hợp dùng cho các vân động viên, và người tập luyện thể thao ở cường độ cao...
- Có thể trang bị cho gia đình hoặc các cơ sở y tế (Bệnh nhân bị bệnh tim, hen suyễn, huyết áp thấp khuyến cáo nên được trang bị máy).
Một số hình ảnh về máy Máy đo nồng độ oxy trong máu và nhịp tim Beurer PO30
Máy đo nồng độ oxy trong máu Beurer PO30
Màn hình máy đo nồng độ oxy trong máu Beurer PO30
Cách đo nồng độ oxy trong máu bằng máy Beurer PO30
Những người có nguy cơ trong máu thiếu oxy.
- Bệnh nhân bị tắc nghẽn đường hô hấp vì bất cứ nguyên nhân: dịch đờm dãi, hóc mắc dị vật trong đường hô hấp, lên cơn hen co thắt, sưng nề...
- Hạn chế hoạt động của lồng ngực như: sau phẫu ổ bụng, bị chấn thương ở lồng ngực, mắc các bệnh lý về cột sống hoặc bị viêm nhiễm như viêm phúc mạc ổ bụng.
- Mắc các bệnh suy giảm chức năng hệ thống thần kinh ảnh hưởng lớn đến quá trình hô hấp như: chấn thương sọ não, hôn mê sâu, gây mê toàn thân khi đại phẫu, nhồi máu não...
- Cản trở sự khuếch tán của khí trong phổi: khối u trong phổi và các bệnh: Khí phế thũng, tắc mạch phổi và chấn thương...
- Thiếu khí oxy trong môi trường: Môi trường quá nóng, nhiều khói, sương hoặc không khí quá loãng ở nơi có áp suất khí quyển cao (Môn thể thao leo núi, hàng không...)
Hướng dẫn sử dụng
I) Giới thiệu chung
Beurer PO30 là thiết bị được dùng để đo độ bão hoà oxy trong máu, kết hợp đo nhịp tim thông qua đầu ngón tay; sử dụng công nghệ cảm biến quang học để tính độ bão hoà hemoglobin.
Có nhiều cách đánh giá độ bão hòa ôxy trong máu (SpO2 - percentage of oxygen saturation in blood, hoặc SaO2 - Saturation of oxygen in arterial blood flow), trong đó độ bão hòa haemoglobin thường được sử dụng và có ý nghĩa quan trọng. Độ bão hòa haemoglobin là một hàm không tuyến tính của áp lực riêng phần ôxy trong máu. Khi áp lực riêng phần ôxy trong máu động mạch thấp, sự thay đổi nhỏ của nó cũng làm ảnh hưởng rất lớn đến độ bão hòa ôxy của haemoglobin. Tuy nhiên khi áp lực này đã ở một mức cao nhất định nào đó thì sự thay đổi của nó ít ảnh hưởng đến độ bão hòa.
Thông số SpO2 cho bởi công thức:
HbO2
%SpO2 = ----------------------- x 100%
Hb+HbO2
Khoảng 98,5% tổng lượng ôxy trong máu động mạch của người khỏe mạnh ở dạng gắn với haemoglobin (Hb). Chỉ có 1,5% ở dạng hòa tan vật lý trong máu và không gắn với Hb. Phân tử Hb là chất vận chuyển ôxy chính ở động vật có vú
II) Nguyên lý hoạt động
Máy đo độ bão hòa oxy máu theo mạch đập hoạt động dựa trên cơ sở phép đo quang phổ kế (sắc ký) và phép đo xung động kế (xung động ký).
Phép đo sắc ký hoạt động dựa trên cơ sở độ hấp thụ ánh sáng của Hemoglobin (Hb) và Oxyhemoglobin (HbO2) khác nhau đối với 2 bước sóng khác nhau của ánh sáng đỏ (660nm) và ánh sáng hồng ngoại (905nm).
Phép đo xung động ký hoạt động dựa trên cơ sở độ hấp thu ánh sáng truyền qua mô thay đổi có tính chu kỳ do sự thay đổi thể tích máu giữa kỳ tâm thu và tâm trương.
III) Thông số kỹ thuật
1. Màn hình hiển thị: LED.
+ Dải đo SpO2: 0–100%.
+ Dải đo nhịp tim: 0 – 254BPM.
+ Đèn báo pin yếu.
2. Pin chuẩn: 02 pin AAA 1.5V.
3. Điện năng tiêu thụ: ít hơn 40mA.
4. Độ phân giải: ±1% với SpO2 và ±1BPM với nhịp tim.
5. Độ chính xác:
+ SpO2: 70-100%, ±2%;
+ Nhịp tim: 30-250 BPM, ±2%.
6. Kiểm tra độ nhạy: tự động khuếch đại khi phát hiện biên độ tín hiệu thu được không đủ.
7. Lọc nhiễu ánh sáng ngoài.
8. Tự động tắt nguồn sau 8s không sử dụng.
IV) Lưu ý trước khi sử dụng
1. Không sử dụng thiết bị trong phạm vi hoạt động của máy cộng hưởng từ (MRT) và máy chụp cắt lớp (CT).
2. Không sử dụng thiết bị trong môi trường dễ cháy nổ.
3. Kết quả đo được chỉ được dùng như chỉ số bổ sung cho bệnh nhân. Muốn có kết luận chính xác phải được kiểm tra kết hợp với các phương pháp khác.
4. Thường xuyên kiểm tra cảm biến có bị bẩn, bị rách mặt bảo vệ không.
5. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
V) Ưu điểm sản phẩm máy đo PO30
1. Dễ sử dụng.
2. Công nghệ quang học, nhanh, chính xác, không gây tổn thương.
3. Nhỏ gọn (57g bao gồm cả pin), có thể bỏ túi.
4. Thời gian sử dụng dài: 30h/02 pin AAA.
5. Báo pin yếu.
6. Tự động tắt nguồn sau 8s không sử dụng.
VI) Ứng dụng
Thiết bị được dùng để đo độ bão hòa oxi trong máu và nhịp tim. Rất thích hợp sử dụng trong các gia đình, các bệnh viện hay các trung tâm y học thể thao. Không nên dùng để theo dõi liên tục cho bệnh nhân.
VII) Thao tác sử dụng
1. Sử dụng lần đầu
Trượt lắp đậy pin lắp pin có sẵn trong máy vào, chú ý lắp đúng điện cực sau đó đậy lại lắp đậy pin.
2. Cách đo
Mở kẹp đặt ngón tay vào chạm điểm tận cùng của máy sau đó nhấn nút nguồn trên máy, máy bắt đầu đo (không di chuyển trong lúc đo). Kết quả sẽ hiện trên màn hình sau vài giây.
VIII) Bảo quản và sử dụng
1. Thay pin khi máy báo tín hiệu pin yếu.
2. Lau chùi bề mặt cảm biến sạch sẽ trước khi sử dụng.
3. Tháo pin ra khỏi máy nếu không sử dụng trong 1 thời gian dài.
4. Nhiệt độ sử dụng nên từ 10-40oC, độ ẩm từ 10-75%.
5. Bảo quản và sử dụng nơi khô ráo.
IX) Đánh giá kết quả đo
Chú ý: để đánh giá kết quả đo của bạn không áp dụng cho những người có tiền sử bệnh (hen suyễn, suy tim, bệnh về đường hô hấp) hoặc trong khi đang ở độ cao 1500 mét. Nếu bạn có một trong những tiền sử bệnh như trên thì nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để đánh giá kết quả đo của bạn.
Cần sự chăm sóc của bác sĩ khẩn cấp
CAM KẾT SẢN PHẨM:
- Cung cấp hàng chính hãng và chiết khấu cao, bảo hành uy tín.
- Hướng dẫn khách hàng sử dụng tỉ mỉ, giao hàng và thanh toán tại nhà.
- Nếu không hài lòng về sản phẩm của chúng tôi khách hàng có thể đổi lại.
Hotline: 0969.833.589
Xem video hướng dẫn sử dụng tại đây:
Để đặt mua sản phẩm giá tốt nhất khách hàng vui lòng liên hệ:
HỆ THỐNG CỘNG TÁC CỦA NAM KHÁNH
HÀ NỘI:
+ CT1: Số 3, Trần Khánh Dư, HBT, Hà Nội (BVQY108)
+ CT2: 160 đường Phùng Hưng, Hà Đông (BVQY103);
+ CT3: 120 Đốc Ngữ, Vĩnh Phúc, Ba Đình, Hà Nội (BVQY354);
+ CT4: Số 276 Nghi Tàm, Tây Hồ, Hà Nội;
+ CT5: Phòng khám Công nghệ cao (19 Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội);
+ CT6: CT1A, Khu đô thị Xala, Hà Đông, HN;
+ CT7: TT Công An quận Hoàng Mai, 79 Thanh Đàm, Hoàng Mai;
+ CT8: Ngõ 34, E5, Phương Mai, Đống Đa, HN;
+ CT9: 17 Cổ Linh, Long Biên, Hà Nội (gần Tòa Hasinko);
HỒ CHÍ MINH:
+ CT1: 168 Phan Văn Trị, P5, Gò Vấp (Viện YHDP phía Nam);
+ CT2: Số 158, đường Phạm Văn Chiêu, P9, Gò Vấp, TPHCM;
+ CT3: 948 Trường Chinh, P15, Tân Bình, TP HCM;
+ CT4: 786 Nguyễn Kiệm, P3, Gò Vấp (BVQY 175);
+ CT5: 466 Nguyễn Trãi, Phường 8, Quận 5 (BVQY7A);
THÁI NGUYÊN: BVQY91, Phổ Yên, TP Thái Nguyên;
BẮC NINH: BVQY 110, TP. Bắc Ninh;
SƠN LA: BVQY 6, Sơn La;
VĨNH PHÚC: BVQY 109 Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc;
HƯNG YÊN: BV Đa khoa Hưng Yên (An Tảo, TP Hưng Yên);
HẢI PHÒNG: Viện Y học HQ, QCHQ, Hải Phòng;
HẢI DƯƠNG: BVQY 7, TP Hải Dương;
THÁI BÌNH: Lô 37, B2, Tổ 36, phường Trần Lãm, TP Thái Bình;
NAM ĐỊNH: 106 đường Phù Nghĩa, phường Hạ Long, TP Nam Định;
NINH BÌNH: BVQY5, TP Ninh Bình;
NGHỆ AN: BVQY4, TP Vinh, Nghệ An;
THỪA THIÊN – HUẾ: BVQY 268, Thừa Thiên – Huế;
ĐÀ NẴNG:
+ CT1: Bệnh viện Ung biếu Đà Nẵng, Hòa Minh, Liên Chiểu, Đà Nẵng;
+ CT2: Bệnh viện 17, Hải Châu Đà Nẵng;
BÌNH ĐỊNH:
+ CT1: BV 13, TP Quy Nhơn, Bình Định;
+ CT2: BV Đa khoa Bình Đinh, 126 Nguyễn Hệ, TP Quy Nhơn;
GIA LAI: BV211, TP.Pleiku, Gia Lai;
ĐỒNG NAI: Số 36, T28, Khu phố 4, Trảng Dài, Biên Hòa, Đồng Nai;
CẦN THƠ: BV121, An Lạc, Cần Thơ;