Loại sản phẩm: Đèn hồng ngoại
Nhà sản xuất: Beurer - Đức
200,000₫
260,000₫
260,000₫
380,000₫
210,000₫
250,000₫
780,000₫
850,000₫
1,150,000₫
1,500,000₫
2,650,000₫
3,000,000₫
750,000₫
750,000₫
950,000₫
450,000₫
700,000₫
1,700,000₫
2,500,000₫
199,000₫
270,000₫
520,000₫
620,000₫
699,000₫
790,000₫
1,378,000₫
1,890,000₫
735,000₫
800,000₫
865,000₫
1,000,000₫
650,000₫
700,000₫
500,000₫
750,000₫
ĐÈN HỒNG NGOẠI TRỊ LIỆU BEURER IL21
Tia hồng ngoại đã được y học thế giới liệt vào nhóm các “thiên nhiên liệu pháp”, có thể đem lại các kết quả điều trị rất hữu ích.
Tia hồng ngoại tạo ra nhiệt năng truyền vào cơ thể người. Dưới tác độngcủa tia hồng ngoại máu tuần hoàn dễ dàng hơn, tăng cường quá trình trao đổi chất và kích thích năng lượng tự bảo vệ của cơ thể. Ánh sáng hồng ngoại có thể giúp nhanh liền các vết thương.
Đèn hồng ngoại Beurer IL21
Đèn hồng ngoại được bác sỹ khuyên dùng hàng ngày.
Đèn hồng ngoại được sử dụng hỗ trợ điều trị các bệnh:
- Phù nề do viêm, chèn ép, do chấn thương.
- Đau nông cơ khớp, đau do thần kinh ngoại vi.
- Tổ chức da, cơ sẹo xơ dính.
- Thiểu dưỡng do tuần hoàn kém.
- Co thắt cơ, cơ tăng trương lực, chuẩn bị cho tập vận động.
- Vết thương chậm liền.
- Giảm đau, giảm co thắt cơ trong các chứng đau mạn tính như: đau thắt lưng, đau cổ vai cánh tay, đau thần kinh tọa, đau thần kinh liên sườn, đau khớp, đau cơ,…
- Tăng cường dinh dưỡng tại chỗ trong các trường hợp vết thương, vết loét lâu liền, làm nhanh liền sẹo,…
Thông số đèn hồng ngoại Beurer IL21:
- Thiết kế thân thiện chuẩn mực;
- Bóng đèn Philips (Thương hiệu số 1 thế giới);
Tham khảo thêm: Thiết bị y tế bệnh viện| Thiết bị y tế Nam Khánh
Để đặt mua sản phẩm giá tốt nhất khách hàng vui lòng liên hệ:
HỆ THỐNG PHÂN PHỐI SẢN PHẨM CỦA Y TẾ NAM KHÁNH
HÀ NỘI:
+ CS1: Cục Quân y (Số 276 Nghi Tàm, Tây Hồ, Hà Nội);
+ CS2: Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 (Số 3, Trần Khánh Dư, Hai Bà Trưng, Hà Nội);
+ CS3: Bệnh viện Quân y 103 (160 đường Phùng Hưng, Hà Đông, Hà Nội);
+ CS4: Bệnh viện Quân y 354 (120 Đốc Ngữ, Vĩnh Phúc, Ba Đình, Hà Nội);
+ CS5: Phòng khám Công nghệ cao (19 Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội);
+ CS6: Tòa CT1A, Khu đô thị Xala, Hà Đông, HN;
+ CS7: CS5: Tập thể Công An quận Hoàng Mai, 79 Thanh Đàm, Hoàng Mai;
+ CS8: Ngõ 34, E5, Phương Mai, Đống Đa, HN;
+ CS9: Tòa Hasinko, 17 Cổ Linh, Long Biên, Hà Nội;
HỒ CHÍ MINH:
+ CS1: Trung Tâm YHDP Quân đội phía Nam (168 Bis Phan Văn Trị, P5, Gò Vấp, TPHCM);
+ CS2: Số 158, đường Phạm Văn Chiêu, P9, Gò Vấp, TPHCM;
+ CS3: 948 Trường Chinh, P15, Tân Bình, TP HCM;
+ CS4: Bệnh viện Quân y 175 (Gò Vấp, Hồ Chí Minh);
+ CS5: Bệnh viện Quân y 7A, QK7; Quận 9, TPHCM;
THÁI NGUYÊN:
Bệnh viện Quân y 91, QK1, Phổ Yên, TP Thái Nguyên;
BẮC NINH:
Bệnh viện Quân y 110, QK1, TP. Bắc Ninh;
SƠN LA:
Bệnh viện Quân y 6: QK2, Sơn La;
VĨNH PHÚC:
Bệnh viện Quân y 109, QK2, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc;
HƯNG YÊN:
+ CS1: Bệnh viện Đa khoa Hưng Yên (An Tảo, TP Hưng Yên);
+ CS2: Bệnh xá, Bộ chỉ huy Quân sự TP Hưng Yên;
HẢI PHÒNG:
Viện Y học Hải Quân; QC Hải Quân; TP. Hải Phòng;
HẢI DƯƠNG:
Bệnh viện Quân y 7, QK3, TP Hải Dương;
THÁI BÌNH:
Lô 37, B2, Tổ 36, phường Trần Lãm, TP Thái Bình;
NAM ĐỊNH:
106 đường Phù Nghĩa, phường Hạ Long, TP Nam Định;
NINH BÌNH:
Bệnh viện Quân y 5, QK3, TP Ninh Bình;
NGHỆ AN:
Bệnh viện Quân y 4, QK4, TP Vinh, Nghệ An;
THỪA THIÊN - HUẾ:
Bệnh viện Quân y 268, QK4, Thừa Thiên - Huế;
ĐÀ NẴNG:
+ Bệnh viện Ung biếu Đà Nẵng, Hòa Minh, Liên Chiểu, Đà Nẵng;
+ Bệnh viện Quân y 17, QK5, Hải Châu Đà Nẵng;
BÌNH ĐỊNH:
+ CS1: Bệnh viện Quân y 13, QK5, TP Quy Nhơn, Bình Định;
+ CS2: Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Đinh, 126 Nguyễn Hệ, TP Quy Nhơn;
GIA LAI:
Bệnh viện Quân y 211, QĐ3, TP.Pleiku, Gia Lai;
ĐỒNG NAI:
Số 36, T28, Khu phố 4, Trảng Dài, Biên Hòa, Đồng Nai;
CẦN THƠ:
Bệnh viện Quân y 121, QK9, An Lạc, Cần Thơ;